Lệ Phí Làm Hộ Chiếu 2021 Là Bao Nhiêu? Trường Hợp Nào Được Miễn Lệ Phí Cấp Hộ Chiếu

Xin chàoLuật sư X, em chuẩn bị đi du học Canada ngành quản trị nhà hàng vì thế giờ em cần làm hộ chiếu nhanh nhất có thể vì thời gian đi đã cận kề, nhưng vì là lần đầu tiên đi nước ngoài cũng như làm hộ chiếu nên em vẫn có nhiều thứ chưa biết. Vậy hiện nay thủ tục làm hộ chiếu như thế nào? Lệ phí làm hộ chiếu năm 2023 là bao nhiêu tiền? Xin được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn và để giải đáp thắc mắc hãy cùngLuật sư Xtìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Bạn đang xem: Lệ Phí Làm Hộ Chiếu 2021 Là Bao Nhiêu? Trường Hợp Nào Được Miễn Lệ Phí Cấp Hộ Chiếu

Căn cứ pháp lý

Hộ chiếu là gì?

Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.

Có mấy loại hộ chiếu?

Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu gồm:

Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): được cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): cấp cho công dân Việt Nam.Về mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam, có 02 mẫu hộ chiếu gồm:Hộ chiếu có gắn chíp điện tử;Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.Cả 02 loại này đều được cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.Riêng công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử.Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu như sau:Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.

Thủ tục đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước

Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định nêu trên; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.

Đối với trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Xem thêm: exchange là gì

Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan nêu trên thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Thủ tục làm hộ chiếu năm 2023

*
*
Lệ phí làm hộ chiếu năm 2023 là bao nhiêu

Bước 1: Điền tờ khai

Bước 2: Công chức làm thủ tục đối chiếu thông tin, chụp ảnh, lấy vân tay

Công chức làm thủ tục kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất, nhập cảnh.

Chụp ảnh chân dung, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.

Bước 3: Nộp lệ phí, cấp giấy hẹn trả kết quả

Trường hợp chưa cấp hộ chiếu cho cá nhân, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Xem thêm: velocity là gì

Lệ phí làm hộ chiếu năm 2023 là bao nhiêu?

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB được quy định như sau:

Số TTNội dungMức thu(Đồng/lần cấp)
1Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắnchípđiện tử và hộ chiếu không gắnchípđiện tử)
aCấp mới200.000
bCấp lại do bị hỏng hoặc bị mất400.000
cCấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự100.000
2Lệ phí cấp giấy thông hành
aGiấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia50.000
bGiấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc50.000
cGiấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc5.000
dGiấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam50.000
3Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh
aCấp giấy phép xuất cảnh200.000
bCấp công hàm xin thị thực10.000
cCấp thẻ ABTC của thương nhân APEC
– Cấp lần đầu1.200.000
– Cấp lại1.000.000
4Lệ phí cấp tem AB50.000

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X