Phương Thức Sinh Sản Chủ Yếu Của Trùng Roi Là, Hình Thức Sinh Sản Chủ Yếu Của Trùng Roi Xanh Là

Chào mừng bạn đến với blog chia sẽ gtvttw4.edu.vn trong bài viết về Trùng roi có hình thức sinh sản chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bạn đang xem: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là


Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Sinh học 7 do Top Tài Liệu biên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.Bạn đang xem: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi


Trắc nghiệm: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là

A. Mọc chồi.

B. Phân đôi

C. Đẻ con.

D. Tạo bào tử.

Trả lời:

Đáp án B. Phân đôi

Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là phân đôi

Trùng roi là một cơ thể động vật đơn bào. Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi Là sinh sản vô tính theo cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể: nhân phía sau cơ thể phân đôi trước, chất nguyên sinh và các bào quan lần lượt phân chia, cuối cùng cá thể phân đôi theo chiều dọc cơ thể tạo thành 2 trùng roi mới.

Kiến thức mở rộng về trùng roi

1. Khái niệm trùng roi là gì

– Trùng roi là một loài động vật có cơ thể đơn bào và có kích thước rất nhỏ (chỉ khoảng 0,05mm). Loài động vật này thường sống ở những nơi ẩm ướt như ao, hồ ruộng nước và thậm chí là cả những vũng nước mưa. Ngoài những nơi ẩm ướt, ta còn thấy trùng roi sống trong ruột mối.


– Tuy nhiên do có kích thước quá nhỏ nên bằng mắt thường chúng ta rất khó để có thể thấy trùng roi. Vì thế mà người ta thường nói trùng toi là loài sinh vật có kích thước hiển vi.

2. Cấu tạo và di chuyển

– Cơ thể trùng roi xanh là một tế bào có kích thước hiến vi (= 0,05mm). Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài. Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyến.

– Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục (khoảng 20 hạt), các hạt dự trừ (nhỏ hơn) và điểm mắt (cạnh gốc roi). Dưới điểm mắt có không bào co bóp. Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng.

3. Dinh dưỡng

– Hô hấp của trùng roi nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.


4. Sinh sản

– Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.

– Trùn roi sinh sản qua 6 bước:

Bước 1: Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi

Bước 2: Nhân và roi bắt đầu phân đôi

Bước 3: Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (hạt diệp lục, không bào, điểm mắt). Nhân và roi tách nhau hoàn toàn.

Bước 4: Màng tế bào bắt đầu tách đôi

Bước 5: Tế bào tiếp tục tách đôi

Bước 6: Hình thành 2 tế bào con.

5. Tính hướng sáng

– Người ta đã làm một thí nghiệm đơn giản sau : đặt bình chứa trùng roi xanh trên bậc cửa sổ. Dùng giấy đen che tối nửa trong thành bình. Qua vài ngày bỏ giấy đen ra và quan sát bình thấy phía ánh sáng nước có màu xanh lá cây, phía che tối màu trong suốt.

6. Luyện tập

Câu 1: Trùng roi khác và giống thực vật ở những điểm nào?

Trả lời

* Điểm giống nhau

– Tế bào cấu tạo đều có hạt diệp lục

– Có khả năng sống tự dưỡng

– Một số trùng roi có cấu tạo ngoài bằng chất xenlulôzơ như thức vật

* Điểm khác nhau

Trùng roi

– Cấu tạo đơn bào

– Vừa có khả năng sống tự dưỡng vừa có khả năng sống dị dưỡng

– Khi thiếu anh sáng vẫn tồn tại

– Di chuyển được

– Sống ở nước

Thực vật

– Đại đa số là da bào sống tự dưỡng

– Chết khi không có ánh sáng


– Không di chuyển

– Sống ở cạn là chủ yếu, một số sống ở nước (thực vật thủy sinh)

Câu 2: Bằng các cụm từ: tế bào, đơn bào, đa bào, em hãy điền vào nhận xét sau đây về tập đoàn trùng roi:

Tập đoàn ………… dù có nhiều ………… nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật ………… vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.

Lời giải:

Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.

Câu 3: Có thể gặp trùng roi ở đâu?

Lời giải:

– Trùng roi xanh là động vật đơn bào rất nhỏ. Chúng thường sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng, và cả các vũng nước mưa, chúng tạo thành các váng xanh trên bề mặt.

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận

Tên *

Email *

Trang web

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

*

Chọn lớp Tất cả Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 ĐH - CĐ
Chọn môn Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Âm nhạc Mỹ thuật Tiếng anh thí điểm Lịch sử và Địa lý Thể dục Khoa học Tự nhiên và xã hội Đạo đức Thủ công Quốc phòng an ninh Tiếng việt Khoa học tự nhiên
Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Âm nhạc Mỹ thuật Tiếng anh thí điểm Lịch sử và Địa lý Thể dục Khoa học Tự nhiên và xã hội Đạo đức Thủ công Quốc phòng an ninh Tiếng việt Khoa học tự nhiên
*

*

*

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Câu 10: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí.C. Trong cơ thể người.B. Trong đất khô.D. Trong nước.Câu 11: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là
A. mọc chồi
C. tạo bào tử.B. phân đôi.D. đẻ con. Câu 12: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?
A. Mắc màn khi đi ngủ.C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.B. Diệt bọ gậy.D. Ăn uống hợp vệ sinh.Câu 13. Thuỷ...

Câu 10: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí.C. Trong cơ thể người.B. Trong đất khô.D. Trong nước.Câu 11: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là
A. mọc chồi
C. tạo bào tử.B. phân đôi.D. đẻ con. Câu 12: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?
A. Mắc màn khi đi ngủ.C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.B. Diệt bọ gậy.D. Ăn uống hợp vệ sinh.Câu 13. Thuỷ tức di chuyển bằng cách nào?
A. Di chuyển kiểu lộn đầu.C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước
B. Di chuyển kiểu sâu đo.D. Cả A và B đều đúng.


#Sinh học lớp 7
1
N H

Câu 10: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí.C. Trong cơ thể người.B. Trong đất khô.D. Trong nước.Câu 11: Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là
A. mọc chồi
C. tạo bào tử.B. phân đôi.D. đẻ con.

Câu 12: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?
A. Mắc màn khi đi ngủ.C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.B. Diệt bọ gậy.D. Ăn uống hợp vệ sinh.Câu 13. Thuỷ tức di chuyển bằng cách nào?
A. Di chuyển kiểu lộn đầu.C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước
B. Di chuyển kiểu sâu đo.D. Cả A và B đều đúng.


Đúng(1)
huehan huynh

nhanh dị ;-;


Đúng(0)
Hãy khoang chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) trong những câu sau đây. Câu 1. Các loài động vật nguyên sinh trùng roi, trùng giày, trùng biến hình có hình thức sinh sản vô tính theo kiểu
A. phân đôi. B. mọc chồi. C. tái sinh. D. tiếp hợp.Câu 2. Động vật nguyên sinh sống chủ yếu
A. ở môi trường cạn. B. ở môi trường nước.C. ở trong...
Đọc tiếp

Hãy khoang chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) trong những câu sau đây.

Câu 1. Các loài động vật nguyên sinh trùng roi, trùng giày, trùng biến hình có hình thức sinh sản vô tính theo kiểu

A. phân đôi. B. mọc chồi. C. tái sinh. D. tiếp hợp.

Câu 2. Động vật nguyên sinh sống chủ yếu

A. ở môi trường cạn. B. ở môi trường nước.

C. ở trong đất. D. ký sinh trong cơ thể sinh vật khác.

Câu 3.Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

A. Di chuyển kiểu lộn đầu.

B. Di chuyển kiểu sâu đo.

C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 4. Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?

A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.

B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.

C. Sán trưởng thành kết bào xác vào mùa đông.

D. Ấu trùng sán có khả năng hoá sán trưởng thành cao.

Câu 5.Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?

A. Miệng nằm ở mặt bụng.

B. Mắt và lông bơi tiêu giảm.

C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.

D. Có cơ quan sinh dục đơn tính.

Câu 6. Để phòng ngừa giun sán ký sinh thì nên uống thuốc sổ giun bao lâu một lần là tốt nhất?

A. 3 tháng một lần. B. 6 tháng một lần.

C. 3 năm một lần. D. 6 năm một lần.

Câu 7. Nêu đặc điểm cấu tạo của vỏ trai sông?

A. Vỏ trai có cấu tạo chủ yếu từ kitin ngấm thêm canxi.

B. Vỏ trai song gồm 2 lớp: lớp sừng và lớp đá vôi.

C. Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ.

D. Vỏ trai sông gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp kitin.

Câu 8. Phần lớn các loài thân mềm

A. gây hại cho nông nghiệp.

B. là vật chủ trung gian của cá loài giun sán.

C. có giá trị làm thuốc.

D. có giá trị thực phẩm.

Câu 9. Có khoang áo phát triển là đặc điểm chung của nhóm động vật nào?

A. Ngành Ruột khoang. B. Ngành Giun đốt.

C. Ngành Thân mềm. D. Ngành Chân khớp.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?

A. Thân mềm. B. Hệ tiêu hóa phân hóa.

C. Không có xương sống. D. Không có khoang áo.

Cau 11. Loài nào sau đây thuộc nghành thân mềm có giá trị xuất khẩu rất cao?

A. Tôm sú. B. Ghẹ. C. Mực. D. Cua nhện.

Câu 12. Loài động vật nào sau đây có tập tính chăng tơ?

A. Cua nhện. B. Châu chấu. C. Bọ ngựa. D. Nhện.

Câu 13. Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :

(1): Chăng tơ phóng xạ.

(2): Chăng các tơ vòng.

(3): Chăng bộ khung lưới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.

A. (3) → (1) → (2).

B. (3) → (2) → (1).

Xem thêm: Dự Báo Thời Tiết Vtv1 Sáng Nay Vtv1 Hay Nhất, Ra Mắt “Thời Tiết Này Đi Đâu

C. (1) → (3) → (2).

D. (2) → (3) → (1).

Câu 14. Trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng khi có ánh sáng nhờ có

A. hạt dự trữ. B. không bào co bóp.

C. hạt diệp lục. D. không bào tiêu hóa.

Câu 15. Thủy tức bắt mồi và tự vệ bằng cách nào?

A. Roi. B. Tua miệng. C. Cả A và B sai. D. Cả A và B đúng.

Câu 16. Nhận định nào sau đây là sai về giun đất?

A. Giun đất là loài động vật thuộc ngành giun đốt.

B. Giun đất hô hấp qua da nên cần sống ở nơi đất ẩm.

C. Giun đất là loài phân tính.

D. Giun đất giúp cho đất màu mỡ và tơi xốp.

Câu 17. Nhận định nào sau đây là đúng về các loài thuộc ngành Giun đất?

A. Phần lớn các loài giun đất sống ký sinh và gây hại.

B. Giun đất là những loài ký sinh trong, chúng hút máu trâu, bò, cá…và kể cả người.

C. Giun đất hô hấp qua mang nên sống được môi trường ở dưới nước

D. Giun đất sống ở nơi đất ẩm, thường chui lên mặt đất vào ban đêm hoặc khi mưa lớn.

Câu 18. Để thích nghi với lối sông bơi lội tự do thì bộ phận nào của mực và bạch tuộc đã tiêu giảm?

A. Vỏ ngoài. B. Khoang áo.

C. Ống hút nước. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 19. Tại sao các loài 2 mảnh vỏ như trai, sò, hến, hào…thường nhiễm các kim loại nặng độc hại vào cơ thể?

A. Trai sông sống ở đáy ao hồ sông ngòi.

B. Trai sông dinh dưỡng bằng cách lọc nước lấy thức ăn.

C. Trai sông có lối sống vùi lấp, ít di chuyển.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 20. Đa số các loài thuộc lớp Hình nhện đều

A. có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại.

B. có lợi vì chúng có giá trị làm thuốc.

C. có hại vì ký sinh gây hại cho con người và vật nuôi.

D. có hại vì có nọc độc và thường xuyên tấn công con người.

Câu 21. Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác :

(1): Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.

(2): Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.

(3): Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.

(4): Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.

A. (3) → (2) → (1) → (4).

B. (2) → (4) → (1) → (3).

C. (3) → (1) → (4) → (2).

D. (2) → (4) → (3) → (1).

Câu 22. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi trên Trái Đất?

A. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở.

B. Các chân phân đốt khớp động.

C. Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể.

D. Hô hấp nhờ hệ thống ống khí.

Câu 23. Đặc điểm chung nào được dùng để đặt tên cho ngành Chân khớp?

A. Có bộ xương ngoài bằng kitin che chở, nâng đỡ cơ thể.

B. Các chân phân đốt khớp động.

C. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể.

D. Hê thần kinh dạng chuỗi hạch.

Câu 24. Khi có thức ăn đầy đủ thủy tức sinh sản bằng hình thức nào?

A. Phân đôi. B. Mọc chồi. C. Tái sinh. D. Sinh sản hữu tính.

Câu 25. Tập tính phun mực của bạch tuộc có ý nghĩa gì?

A. Giúp bạch tuộc săn mồi.

B. Giúp bạch tuộc trốn thoát kẻ thù.

C. Giúp bạch tuộc ngụy trang để săn mồi.

D. Giúp bạch tuộc thải bỏ chất thải độc hại.

Câu 26. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Làm đồ trang sức.

B. Có giá trị về mặt địa chất.

C. Làm sạch môi trường nước.

D. Làm thực phẩm cho con người.

Câu 27. Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A. Làm hại cây trồng.

B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 28.Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng?

A. Bướm.B. Ong mật.C. Nhện đỏ.D. Bọ cạp.

Câu 29. Cho các loài chân khớp sau đây: tôm sông, bọ ngựa, kiến, châu chấu, bướm, mối, nhện, ong mật. Có bao nhiêu loài có tập tính xã hội?

A. 3 loài. B. 4 loài. C.5 loài. D. 6 loài.

Câu 30. Phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để phòng ngừa giun đũa ký sinh?

A. Rửa kỹ các loại rau và nên nấu chín trước khi ăn.

B. Không đi chân đất.

C. Nấu chín kỹ các loại thịt trâu, bò, lợn.

D. Tránh tiếp xúc với nước bẩn.

Câu 31. Có thể sử dụng những loài vật nào sau đây để chúng làm sạch môi trường nước?

A. Mực, bạch tuộc. B. Các loài ốc bưu.

C. Trai, vẹm. D. Tôm sông, tép.

Câu 32. Nên nuôi là nào thuộc lớp Sâu bọ trong vườn cây ăn trái để chúng giúp thụ phân cho hoa và không gây hại cho cây?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.