
VD: “I need to book a flight to Berlin next week. Which airline do you suggest I fly with?” / “The cheapest airline that flies to Germany is Lufthansa. It’s a German carrier.”
VD: “Jane, I’ll meet you in the arrivals lounge. I’ll be holding a sign to tell you I’m looking for you.”
VD: “All passengers on Belle Air flight 2216 must go to the gate. The plane will begin boarding in 10 minutes.”
Boarding pass (noun): Vé máy bay, trên đó có ghi thông tin về thời gian bay, cửa ra máy bay và số ghế của bạn.
VD: “Boarding will begin in approximately 5 minutes. We ask all families with young children to move to the front of the line.”
Business class (noun): Khoang thương gia, thường nằm ở phần phía trước của thân máy bay và giá vé đắt hơn so với các hạng vé thông thường.
VD: “How many passengers are checking in with you?” / “It’s a large school group. We have 45 people in our party (group).”
Customs (noun): Khu vực kiểm tra an ninh, nơi hành lý xách tay của bạn sẽ qua kiểm tra máy quét và nhân viên an nính sẽ quét máy dò kim loại để đảm bảo bạn không mang đồ vật trái phép nào lên máy bay.
VD: “Ladies and gentlemen, this is an announcement that flight NZ245 has been delayed. Your new departure time is 2.25.”
Departures (noun): Khu vực khởi hành, nơi hành khách (đã qua cửa kiểm tra an ninh) ngồi chờ đến giờ lên máy bay.
VD: “I’d like to book an economy class ticket to Rome next Friday.” / “Would you like to make it return or one-way?” / “A return ticket. I’d like to come back the following Friday.”
VD: “Next time I want to fly first class.” / “Why? It’s so expensive!” / “I’m just too tall. I have no leg room in economy.”
VD: “Can you tell me where flight AZ672 to New York departs from, please?” / “Yes, it leaves from gate A27.”
Identification (noun): Giấy tờ tùy thân (chứng minh thư với chuyến bay nội địa, và hộ chiếu với chuyến bay quốc tế).
VD: “I’d like to book a flight to New Jersey for tomorrow.” / “Certainly, can I see your ID please?”
Liquids (noun): Chất lỏng. Mọi chất lỏng với dung tích quá 100ml đều không được phép mang lên máy bay, bao gồm cả nước trắng, nước hoa hay các dung dịch xà phòng…
VD: “Are you traveling with any liquids?” / “Yes, I have this deodorant.” / “I’m sorry, but that is too big. Each container must not exceed (go over) 100ml.”
VD: I really don’t like long-haul flights and wished we had a stopover somewhere, but we really need to get back on that day and we don’t have time.
Bạn đang xem: 50+ Câu Tiếng Anh Giao Tiếp Ở Sân Bay Khi Quá Cảnh Nên Nhớ, Những Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Ở Sân Bay nhất tại link dưới
![]() Hugo: Sure ! My name is Hugo and my wife’s name is Hoa. Also, Could I book a vegetarian meal for the flight please. Từ vựng tiếng Anh sân bay là hành trang không thể thiếu mỗi khi đi du lịch hoặc công tác nước ngoài. Hãy lưu lại để dùng khi cần nhé. Ngoài ra, nếu bạn đang muốn học tiếng Anh gấp để đi nước ngoài thì có thể tham khảo bài viết học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc đề tìm hiểu lộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người mất gốc hoặc mới bắt đầu nhé. Xem thêm: dục vọng là gì
Xem thêm: khách hàng là gì
|
Bình luận